Làm thế nào để có thể Phân biệt Another, The Other, The Others, Other và Others? Vậy thì hãy cùng xem ngay bài viết này. EBest English sẽ mách mẹo cho bạn phân biệt điểm ngữ pháp này trong vòng một bài hát nhé! 

 

ANOTHER

 

 

Dịch Nghĩa: Một cái khác/ Một người khác.

Một cái nữa/ Một người nữa.

Cách dùng: 

  • Another + Danh từ số ít

Ex: She is going to the cinema with another friend.

(Cô ấy đi xem phim với một người bạn khác.)

  • Another + one

Được dùng khi thay một danh từ hoặc cụm danh từ trước đó để tránh bị lặp lại. 

Ex: I have seen this comedy show twice and want another one. 

(Tôi đã xem chương trình hài kịch này hai lần rồi, nên tôi muốn đổi một cái khác.)

  • Another được sử dụng như đại từ

Ex: The candy is so yummy, I’ll want another. 

(Viên kẹo này ngon quá, tôi muốn một cái nữa)

>> Xem thêm: Các thì thường gặp trong đề thi Toeic

 

THE OTHER VÀ THE OTHERS

 

 

  • The other

Dịch nghĩa: Thứ khác, thứ còn lại.

Cách dùng: 

  • The other + Danh từ số ít

Gọi cái còn lại trong 2 cái.

Gọi người còn lại trong 2 người.

Ex: This idea is great. The other idea is better.

(Đây là ý tưởng tuyệt vời đấy. Ý tưởng còn lại thì tốt hơn.)

  • The other + Danh từ số nhiều

Những cái/người còn lại trong một nhóm có nhiều cái/người. 

Ex: Ms.Vivian and Ms.Autumn are here, but where are the other women? 

(Bà Vivian và bà Autumn đang ở đây, nhưng còn những người còn lại đâu?) 

  • The other sử dụng như một đại từ

Thay thế cho danh từ hoặc cụm danh từ đã được đề cập trước đó.

Ex: She had a book in one hand and a laptop in the other. 

(Cô ấy một tay cầm quyển sách và một tay cầm máy tính xách tay.)

  • The others

Dịch nghĩa: Những thứ khác, những thứ còn lại

Cách dùng: 

  • Dùng như đại từ số nhiều

Ex: I will wait here until the others come back. 

(Tôi sẽ đợi ở đây cho đến khi những người khác quay lại.) 

 

>> Xem thêm: Top 5 app luyện thi Toeic hoàn toàn miễn phí

 

OTHER VÀ OTHERS 

 

 

  • Other

Dịch nghĩa: Cái khác, người khác.

Cách dùng: 

  • Other + Danh từ số nhiều

Ex: I can’t help you because I’m busy with other things. 

(Tôi không thể giúp bạn vì giờ tôi đang bận những việc khác.)

  • Other + Danh từ không đếm được

Ex: Does anyone have any other ideas?

(Có ai có bất kỳ ý tưởng nào khác không?)

  • Other + one/ones

‘Other’ được đặt trước ‘one/ones’ khi đã rõ ngữ cảnh trước đó. Trong đó thì ‘other one’ thay thế cho danh từ số ít và không đếm được đã được đề cập; còn ‘other ones’ thay thế cho danh từ số nhiều. 

Ex: We don’t need those books, we need other ones. (=different books)
(Chúng tôi không cần những cuốn sách đó, chúng tôi cần những cuốn khác.)

  • Others

  • Là một đại từ – hình thức số nhiều của other, thay thế cho other ones

Ex: I’ll attach two photos to this email and I’ll send others tomorrow.
(Tôi sẽ đính kèm 2 ảnh vào email này và tôi sẽ gửi số còn lại vào sáng mai.)

 

Phân biệt Another, The Other và The Others, Other và Others thật đơn giản phải không nào? Rất mong với hướng dẫn và ví dụ cụ thể mà EBest English chia sẻ trên đây. Đã giúp bạn có thể chinh phục thêm một điểm ngữ pháp tưởng không dễ mà dễ không tưởng nha!