So với các phần khác, Listening Part 1 có thể được xem là phần thi “dễ ăn điểm” nhất trong bài thi TOEIC Listening. Dù vậy, để có được trọn vẹn điểm của phần thi này, việc trau dồi các cụm từ thường gặp là rất quan trọng đấy. Vì vậy, trong bài viết này, Ebest English sẽ chia sẻ với bạn những cụm từ thường gặp trong phần thi Toeic Listening part 1 nhé!

I. Tìm hiểu chung về phần thi TOEIC Listening Part 1

Toeic Listening Part 1 chủ yếu kiểm tra kỹ năng nghe của thí sinh thông qua những câu miêu tả về bức tranh đã cho. Thí sinh cần chọn phương án miêu tả phù hợp nhất với bức tranh trong 4 đáp án được nghe. Đây là phần duy nhất thí sinh nhận được hướng dẫn qua một câu hỏi và trả lời mẫu trước khi bắt đầu làm bài. 

Phần thi này gồm 6 câu bức tranh, tương ứng với 6 câu hỏi. Trong đó, có thể được chia thành 2 dạng chính:  

Tranh có trọng tâm là người: hầu hết những bức ảnh này được chụp trong những tình huống thông thường. Một số ảnh có 1 người, số khác có từ 2 người trở lên. Loại tranh này chiếm khoảng 5/6 tranh. Phần này chủ yếu kiểm tra khả năng nghe hiểu của thí sinh liên quan đến ngôn ngữ miêu tả hành động giữa người với người, hoặc hành động của người đối với vật.

Tranh có trọng tâm là đồ vật/ cảnh vật: chiếm 1/6 tranh. Đối với loại tranh này, những đáp án liên quan đến trạng thái và vị trí của đồ vật/ cảnh vật sẽ thường được xuất hiện trong đề thi. Phần này kiểm tra khả năng nghe hiểu của thí sinh liên quan đến từ vựng về đồ vật, ngôn ngữ miêu tả trạng thái và vị trí của đồ vật/ cảnh vật.

 

II. Các cụm từ thường gặp trong TOEIC Listening Part 1

1. Các cụm từ đối với tranh có trọng tâm là người

 

a. Tranh có 1 người

Tranh có 1 người

Các phương án thường miêu tả một hành động nhất định của người trong tranh. Những phương án này thường sử dụng thì hiện tại tiếp diễn.

Đôi khi, những câu miêu tả về những đồ vật xung quanh (như quần áo, phụ kiện) cũng được xuất hiện trong đề thi. Vì đặc điểm trên nên các bạn cần ghi nhớ những từ vựng liên quan đến hành động của con người và vị trí/ trạng thái của đồ vật xung quanh. Ebest gợi ý cho bạn những cụm từ thường gặp sau:

Miêu tả hành động bằng tay của con người:

  • be holding documents: cầm, giữ tài liệu
  • be moving some furniture: di chuyển đồ nội thất
  • be carrying potted plants: mang, cầm chậu cây
  • be pointing at a monitor: chỉ vào màn hình
  • be picking up some flowers: hái những bông hoa

Miêu tả quần áo, phụ kiện của con người:

  • be wearing glasses: đeo kính
  • be wearing a scarf: mang khăn choàng
  • be putting on a jacket: mặc áo khoác vào
  • be taking off a jacket: cởi áo khoác ra
  • be trying on a dress: thử một cái đầm

Miêu tả hành động bằng chân của con người:

  • be walking along the street: đi bộ dọc theo con đường
  • be strolling on the beach: đi dạo trên bờ biển
  • be lying on the grass: nằm trên cỏ
  • be going up the stairs: đi lên bậc cầu thang
  • be running on a track: chạy trên đường đua
  • be boarding/ getting on a vehicle: lên một phương tiện

Miêu tả hành động bằng mắt của con người:

  • be looking at the screen: nhìn vào màn hình
  • be watching a street performance: xem một màn trình diễn đường phố
  • be checking the hood: kiểm tra mui xe
  • be reading a magazine: đọc một quyển tạp chí
  • be inspecting a machine: kiểm tra máy móc

Một số cách diễn đạt các hành động khác của con người thường xuất hiện trong đề thi:

Seeing:

  • be examining the engine: kiểm tra động cơ
  • be gazing at the scenery: nhìn chằm chằm vào phong cảnh
  • be staring up at the mountain: nhìn chằm chằm lên núi
  • be looking through the window: nhìn qua cửa sổ
  • be checking her reflection in the mirror: kiểm tra hình ảnh phản chiếu của cô ấy trong gương
  • be checking her watch: kiểm tra đồng hồ của cô ấy

Writing:

  • be taking notes: ghi chú
  • be writing something down: viết xuống gì đó
  • be writing on some paper: viết trên giấy

Eating & Drinking:

  • be drinking from a cup: uống từ một cái cốc
  • be eating a meal: ăn một bữa ăn

Handling:

  • be handing a letter: trao một lá thư
  • be holding a tool: cầm một công cụ
  • be moving the cartons: di chuyển các thùng
  • be carrying some chairs: mang một số ghế

Working:

  • be doing two things at once: làm hai việc cùng một lúc
  • be making a copy: tạo một bản sao
  • be tidying up her desk: thu dọn bàn làm việc của cô ấy
  • be working at the computer: làm việc với máy tính

Telephoning:

  • be making a call: gọi điện thoại
  • be hanging up the phone: cúp máy
  • be talking on the phone: nói chuyện trên điện thoại

Wearing:

  • be trying on some clothes: thử quần áo
  • be wearing a T-shirt: mặc áo phông 
  • be taking off his sweater: cởi áo len của anh ấy ra
  • be buttoning up his shirt: cài cúc áo sơ mi của anh ấy 
  • be putting on his shoes: xỏ giày vào
  • be adjusting her glasses: chỉnh kính của cô ấy

Acting:

  • be folding his arms: khoanh tay
  • be holding onto the railing: vịn vào lan can
  • be leaning toward the display: nghiêng về phía tủ trưng bày
  • be has gloves on: đeo găng tay vào
  • be removing her headset: tháo tai nghe của cô ấy
  • be resting the bag on her lap: đặt chiếc túi lên đùi cô ấy

Một số cách diễn đạt các hành động phổ biến và vị trí/ trạng thái của đồ vật thường xuất hiện trong dạng này của đề thi.

Actions:

  • being torn down: đang bị đánh sập
  • being weighed: đang được cân
  • being put away: đang bị bỏ đi, mang đi

Locations and states of objects:

  • be filled with books: được lấp đầy bởi những cuốn sách
  • be left open: được để mở
  • be located against the wall: để dựa vào tường
  • be piled up: được chất đống
  • be hanging from the ceiling: treo trên trần nhà
  • be leaning against the door: tựa vào cửa
  • be rising above the water: nhô lên trên mặt nước
  • be running through the field: băng qua cánh đồng

>> Xem thêm: Các Thì Thường Gặp Trong Đề Thi Toeic

 

b. Tranh có 2 người

Tranh có 2 người

Đáp án đúng thường diễn tả hành động hai người thực hiện cùng nhau. Ngoài ra, cần lưu ý những câu miêu tả hành động của mỗi người và những vật xung quanh họ cũng có thể được xuất hiện trong đề thi.

Miêu tả hành động của 2 người:

  • be shaking hands: bắt tay
  • be packing things: đóng gói đồ
  • be unpacking things: dở đồ ra
  • be handing something to the others: đưa cái gì đó cho những người khác

Miêu tả tư thế của 2 người:

  • be sitting on a bench: ngồi trên ghế dài
  • be bending over to: chồm người qua
  • be standing on the stage: đứng trên sân khấu
  • be leaning on a railing: dựa vào lan can
  • be leaning against the wall: dựa vào tường
  • be lying on the floor: nằm trên sàn nhà

Miêu tả hành động bằng mắt của 2 người:

  • be looking at each other: nhìn nhau
  • be staring at the notebook: nhìn chằm chằm vào quyển vở
  • be watching a performance: xem màn trình diễn
  • be studying the menu: nghiên cứu thực đơn
  • be examining the equipment: kiểm tra thiết bị

Miêu tả những thứ xung quanh:

  • be hanging on the wall: treo trên tường
  • be set on the table: được bố trí trên bàn
  • be stacked on the floor: được chất chồng trên sàn nhà
  • be positioned in the corner: được đặt ở góc
  • be attached to the wall: được gắn trên tường
  • be placed on the counter: được đặt trên quầy

>> Xem thêm: Các Cấu Trúc Câu Hay Xuất Hiện Trong Phần Thi Toeic Listening Part 4

 

c. Tranh có nhiều người

Tranh có nhiều người

Đáp án đúng thường diễn tả hành động/ trạng thái chung của mọi người (thường sử dụng thì hiện tại tiếp diễn). Ngoài ra, những câu miêu tả về đồ vật hoặc cảnh vật cũng có thể là đáp án đúng. Những cụm từ thường có trong đề thi có thể kể đến như: 

Miêu tả trạng thái/ hoạt động của người:

  • They are seated around the table: Ngồi xung quanh một cái bàn.
  • They are gathering around the fountai: Tụ tập xung quanh đài phun nước.
  • People are at the terminal: Nhiều người đang ở nhà ga.
  • They are in the theater: Họ đang ở rạp hát.

Câu miêu tả sử dụng thì hiện tại tiếp diễn thể bị động (is/ are + being + V3/ed):

  • A bus is being parked: Một chiếc xe buýt đang được đậu.
  • A computer is being used: Một cái máy vi tính đang được sử dụng.
  • Flowers are being planted: Những cây hoa đang được trồng.
  • Furniture is being arranged: Đồ nội thất đang được sắp xếp.
  • Merchandise is being picked up: Hàng hóa đang được lấy.
  • Items are being taken off a shelf: Những món hàng đang được lấy khỏi kệ.
  • Food is being cleared from the table: Đồ ăn trên bàn đang được dọn.
  • Some items are being displayed: Một số món đồ đang được trưng bày.
  • An interview is being conducted: Một cuộc phỏng vấn đang được thực hiện.

Câu miêu tả sử dụng thì hiện tại hoàn thành (has/ have + V3/ed):

  • The passengers have arrived: Hành khách vừa mới đến.
  • The plane has landed: Máy bay vừa mới hạ cánh.
  • The plane has taken off: Máy bay vừa mới cất cánh.
  • People have gathered around the statue: Mọi người tụ tập xung quanh một bức tượng.

Một số cách diễn đạt các hành động phổ biến và vị trí/ trạng thái của đồ vật thường xuất hiện trong dạng này của đề thi.


States & Grouping:

  • be crowded with people: đông đúc người
  • be filled with people: được lấp đầy bởi người
  • be grouped together: được nhóm lại với nhau
  • be chatting in a small group: trò chuyện trong một nhóm nhỏ
  • some people are applauding: một số người đang vỗ tay

Relaxing:

  • be shielded from the sun: được che chắn khỏi ánh nắng mặt trời
  • be fishing on the shore: câu cá trên bờ
  • be relaxing on the lawn: thư giãn trên bãi cỏ
  • be sunbathing on the beach: tắm nắng trên bãi biển
  • be walking along the pier: đi dọc bến tàu
  • be waving to their friends: vẫy tay chào bạn bè của họ

Objects:

  • be arranged in rows: được sắp xếp thành hàng
  • be occupied: được sử dụng
  • be packed with: được đóng gói với
  • be taken: được lấy
  • be empty: trống rỗng

>> Xem thêm: Những Chủ Đề Từ Vựng Thường Gặp Trong Bài Thi Toeic

 

2. Các cụm từ đối với tranh có trọng tâm là đồ vật/ cảnh vật

Tranh đồ vật

Những thì thường được sử dụng ở dạng câu hỏi này gồm: thì hiện tại đơn thể bị động (is/ are + V3/ed) và hiện tại hoàn thành thể bị động (have/has + been + V3/ed) dùng để miêu tả trạng thái của vật và cấu trúc: “There is/ are + … hoặc N + be + giới từ” dùng để miêu tả vị trí của vật.

Câu miêu tả sử dụng thì hiện tại đơn thể bị động (is/ are + V3/ ed)

  • The office is stocked with supplies: Văn phòng chứa đầy những thiết bị.
  • The bus is covered with dust: Xe buýt bị phủ đầy bụi.
  • The street is lined with trees: Những cái cây trải dài con đường.
  • Documents are piled up: Tài liệu được xếp chồng lên nhau.

Câu miêu tả sử dụng thì hiện tại hoàn thành thể bị động (has/ have + been + V3/ed)

  • Flowers have been planted: Hoa được trồng.
  • Cards have been arranged: Những tấm thiệp được sắp xếp.
  • Cars have been parked: Những chiếc ô tô đã được đậu.
  • Labels have been attached: Những cái nhãn đã được gắn lên.
  • Boxes have been stored on shelves: Những cái thùng được cất ở trên các kệ.

Câu miêu tả sử dụng cấu trúc: There is/ are + … hoặc N + be + giới từ

  • An air conditioner is in the corner: Một cái máy điều hòa ở ngay góc.
  • Cups are on the table: Những cái cốc ở trên bàn.
  • The road is under construction: Con đường đang được thi công.
  • There is a chair in the middle of a room: Có một cái ghế ở giữa căn phòng.

Một số cách diễn đạt các hành động phổ biến và vị trí/ trạng thái của đồ vật thường xuất hiện trong dạng này của đề thi.


Locations & States of objects

  • be arranged in a line: được sắp xếp theo hàng
  • be lined up: được xếp hàng
  • be piled up on a table: được chất chồng trên bàn
  • be placed next to the table: được đặt bên cạnh bàn
  • be laid end to end: được đặt nối tiếp nhau
  • each side of the table: mỗi bên của bàn
  • be attached to the wall: được gắn vào tường
  • be covered with boards: được bao phủ bởi các tấm bảng
  • be displayed for sale: được bày bán
  • be left open: được để mở
  • be loaded onto the truck: được xếp lên xe tải
  • be parked in the garage: được đậu trong nhà để xe
  • be placed on its side: được đặt ở phía bên của nó
  • be tied up at the shore: bị cột ở bờ biển
  • be stacked on the table: được xếp chồng lên bàn

 

Vậy là Ebest English đã giới thiệu cho các bạn những cụm từ thường gặp trong TOEIC Listening Part 1. Các bạn có thể sử dụng danh sách các cụm từ trên như một điểm khởi đầu để bắt đầu luyện tập và cải thiện kỹ năng nghe hiểu của mình. Việc nắm rõ những cụm từ trong phần thi này sẽ giúp bạn hiểu được nội dung của bài nghe và trả lời câu hỏi một cách chính xác hơn đấy!